Đây là nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang cùng Công ty Cổ phần BOT Bắc Giang – Lạng Sơn thống nhất. Nút giao liên thông tại thị trấn Vôi với cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn được đưa vào khai thác sẽ tăng cường tính kết nối các khu, cụm công nghiệp của huyện Lạng Giang với tuyến cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị theo quy hoạch để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
Đồng thời, tạo điều kiện thu hút đầu tư vào các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Lạng Giang. Qua đó đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện Lạng Giang và của tỉnh Bắc Giang.
![]() |
Phương tiện lưu thông trên tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn. |
Nút giao gồm 6 nhánh bố trí 3 trạm thu phí, mỗi trạm thu phí có 4 làn thu phí: 2 làn ra tuyến, 2 làn vào tuyến sử dụng công nghệ thu phí tự động không dừng (ETC) kết nối đồng bộ với hệ thống thu phí Dự án cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn.
Mức giá thu phí tại trạm thu phí Vôi đã được UBND tỉnh Lạng Sơn chấp thuận tại văn bản số 19/UBND-KT ngày 7-1-2025. Mức thu phí với từng loại phương tiện tại trạm Vôi được chia theo từng nhóm xe.
Mức phí áp dụng khi thuế suất giá trị gia tăng là 8%:
STT |
|
Đơn giá |
NÚT GIAO KM109+660
NÚT GIAO VÔI (KM102+245) |
NÚT GIAO QL37 (KM 94+770)
NÚT GIAO VÔI (KM102+245) |
NÚT GIAO TL242 (KM81+140)
NÚT GIAO VÔI (KM102+245) |
NÚT GIAO QL279 (KM56+00)
NÚT GIAO VÔI (KM102+245)
|
TRẠM THU PHÍ KM 45 (KM45+100)
NÚT GIAO VÔI (KM102+245) |
Loại Phương tiện |
7,4km |
7,4km |
21,1km |
46,2km |
57,1km |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
2.100 |
15.000 |
15.000
|
44.000 |
95.000 |
118.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
3.000 |
21.000 |
21.000 |
62.000 |
136.000 |
168.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
3.700 |
26.000 |
26.000 |
77.000 |
168.000 |
207.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit |
6.000 |
44.000 |
44.000 |
124.000 |
272.000 |
336.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit |
8.100 |
59.000 |
59.000 |
168.000 |
367.000 |
454.000 |
Tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn có tổng chiều dài 64km, từ điểm đầu tại Km45+100 (giao cắt với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn) đến điểm cuối tại Km109+660, kết nối với điểm cuối dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức BOT (thuộc TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang) trong Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn.
Từ khi đưa vào khai thác đến nay, tuyến cao tốc đã phục vụ hơn 10 triệu lượt phương tiện lưu thông an toàn và thông suốt, trong khi tuyến Quốc lộ 1 đã phục vụ hơn 17 triệu lượt, đảm bảo giao thông ổn định.
Tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn hiện đóng vai trò huyết mạch, kết nối các tỉnh miền Bắc với Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, thương mại khu vực Đông Bắc.
MẠNH HƯNG
* Mời bạn đọc vào chuyên mục Kinh tế xem các tin, bài liên quan.